Thứ Bảy, 23 tháng 2, 2008

Mikoyan-Gurevich MiG-21 Fishbed


MiG-21 Fishbed
CHIẾN ĐẤU CƠ
Mikoyan-Gurevich OKB (Liên Xô)
______________________________________________________
.
Phi hành đoàn : 01-02
Dài : 15,76 m
Sải cánh : 7,15 m
Cao : 4,12 m
Trọng lượng không tải : 5.350 kg
Tối đa khi cất cánh : 9.660 kg
Động cơ : 01 động cơ phản lực Tumansky R-25-300 có sức đẩy 7.065kg.
Tốc độ : 2.230 km/giờ
Cao độ : 19.000 m
Tầm hoạt động : 1.110 km
Hỏa lực : 01 đại bác hai nòng 23mm GSh-23, hoặc 01 đại bác 30mm NR-30; 2.000kg vũ khí gồm : tên lửa không-đối-không Vympel K-13 (AA-2 Atoll), hoặc Molniya R-60 (AA-8 Aphid); 500kg rocket và 250kg bom.
Bay lần đầu : 14/6/1956
Số lượng sản xuất : 10.532 chiếc
Quốc gia sử dụng : Angola, Armenia, Azerbaijan, Bulgaria, Cambodia, Cộng hòa Congo, Croatia, Cuba, Ai Cập, Guinea, Ấn Độ, Lào, Libya, Madagascar, Mông Cổ, Mozambique, Pakistan, Nigeria, Bắc Hàn, Romania, Serbia, Sudan, Syria, Turkmenistan, Việt Nam, Yemen, Afghanistan, Bangladesh, Algeria, Belarus, Burkina Faso, Tiệp Khắc, Đông Đức, Ethiopia, Phần Lan, Guinea-Bissau, Hungary, Indonesia, Iraq, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Mali, Ba Lan, Nga, Slovakia, Tajikistan, Liên Xô, Uganda, Ukraine, Nam Tư, Zambia.
Phi cơ so sánh : English Electric Lightning (Anh); Dassault Mirage III, Mirage 5/50 (Pháp); Lockheed F-104 Starfighter, McDonnell Douglas F-4 Phantom II, Northrop F-5 Freedom Fighter (Mỹ); Mikoyan-Gurevich Ye-50, Ye-152 Flipper, Sukhoi Su-9 Fishpot, Su-17 Fitter (Liên Xô); CAC CA-27 Sabre (Úc).

Không có nhận xét nào: